141
Ремень отцовский в детстве очень страшен.
Бывало, спрячусь, в угол и забьюсь.
Я маленьким всегда боялся старших,
Теперь я больше молодых боюсь.
141
Hồi nhỏ tôi sợ dây da của bố
Tôi thường trốn vào trong góc thật xa
Hồi còn nhỏ tôi luôn sợ người già
Còn bây giờ lũ trẻ con tôi sợ.
142
Перед войной мой старший брат женился,
На свадьбе сапогами он гордился.
Все гости тоже ими восхищались…
Лишь сапоги от тех времен остались.
142
Anh trai tôi cưới vợ trước chiến tranh
Anh tự hào khoe giày trong đám cưới
Những người khách cũng tự hào giày mới
Chỉ giày bây giờ còn lại với thời gian.
143
Альтернативы все, альтернативы.
Все надо выбирать да выбирать.
У Дагестана нет альтернативы:
Он мне отец, и колыбель, и мать.
143
Tất cả cử tri cần lựa chọn
Tất cả bầu, tất cả chọn ra.
Dagestan không có lựa chọn
Người là nôi, là mẹ, là cha.
144
Крестьянину про Кремль я рассказал,
Дворцы и залы — все я описал.
В тупик меня поставил мой земляк:
— А есть ли у тебя в Кремле кунак?
144
Tôi kể cho người nông dân về điện Kremlanh
Những cung điện, những gian phòng tráng lệ.
Ông hỏi tôi một câu khó vô cùng:
- Ở đó có không người anh em kết nghĩa?
145
Сюда хаджи свои сердца несут,
Молитвами наполненный сосуд.
Я в Мекке был. Молитв не воссылал,
Твое лишь имя я пролепетал.
145
Kẻ hành hương mang đến đây con tim
Những lời cầu nguyện chạy trong huyết quản.
Khi ở Mecca anh không cầu nguyện
Mà chỉ thì thầm mỗi cái tên em.
146
Что суждено, с тобою то и станет,
Уйдет былое, будущее грянет.
Но лишь любви большой и настоящей
Дано быть юной и непреходящей.
146
Điều gì trời định sẽ đến với anh
Quá khứ đi qua, tương lai sẽ đến
Nhưng chỉ có tình yêu chân chính
Được trời cho tuổi trẻ và vĩnh hằng.
147
Не просила подождать моя любовь,
Неожиданно пришла сама, как новь.
Песня тоже не просила: «Подожди!»
Родилась она сама в моей груди!
147
Tình yêu tôi không xin: “Chờ một chút!”
Mà tình yêu tự đến rất bất ngờ.
Bài ca cũng không khẩn khoản: “Hãy chờ!”
Mà bài ca tự sinh trong lồng ngực!
148
После Сталина я никого не боялся –
Ни Хрущева Никиты, ни прочих из них.
И собою самим, как поэт, оставался,
И при этом не врал я, в отличье от них.
148
Sau Stalin tôi không còn sợ ai
Không Khơ-rút-sốp, không những người như thế
Tôi sống bằng chính bản thân mình, thi sĩ
Khác người ta, tôi không dối điều này.
149
Послушать если матерей планеты,
Все дочери Джокондами бы были.
Хвалили если б всех подряд поэтов,
Мы Пушкина давно бы позабыли.
149
Nếu tất cả con gái của mẹ hành tinh
Đều là những nàng Gioconda tuyệt mỹ.
Nếu ta khen hết mọi nhà thi sĩ
Thì từ lâu ta đã quên Puskin.
150
Был я как лань, что легка и стройна,
Стал я под старость похож на слона.
Сердце птенцом трепетало, бывало,
Буйволом в луже барахтаться стало.
150
Tôi đã từng như con chim Đama nhẹ nhàng
Giờ tuổi già giống như con voi lê bước.
Dù đôi khi con tim như chim non vẫn xốn xang
Nhưng đã thành con trâu vẫy vùng trong vũng nước.