Надписи на кинжалах
Thơ khắc trên dao găm
33
Приняв кинжал, запомни для начала:
Нет лучше ножен места для кинжала.
33
Khi cầm dao điều đầu tiên hãy nhớ:
Chỗ tốt nhất cho dao là bao vỏ.
34
Чтоб владеть кинжалом, помни, друг,
Голова куда нужнее рук.
34
Để làm chủ dao hãy nhớ điều này
Đầu bao giờ cũng quan trọng hơn tay.
35
Кинжал хоть не зурна,
И он две песни знает:
О гибели одна,
О вольности другая.
35
Dao không phải đàn Zu-na
Nhưng dao biết hai bài hát:
Một về cái chết
Một về thói tự do.
36
Кинжал в руках глупца –
Нетерпелив.
В руках у мудреца –
Нетороплив.
36
Dao trong tay người dại –
Vội vàng.
Trong tay nhà thông thái –
Thong dong.
37
Кинжал тебе не нужен,
Чтоб сдаваться.
Ты вынь его из ножен,
Чтоб сражаться!
37
Anh cần dao không phải để
Đầu hàng.
Anh tuốt dao ra là để
Xung phong!
38
Кинжал горяч бывает,
Хоть холоден как лед.
Детей он не рождает,
Но создает сирот.
38
Dao nóng có lúc, có nơi
Dù dao lạnh như băng giá.
Dao không sinh ra con nhỏ
Nhưng làm cho chúng mồ côi.
39
Если я не быстр и туповат,
Ты, хозяин, в этом виноват.
39
Nếu tôi cùn và không nhanh
Anh là chủ, lỗi là tại anh.
40
И жалко мне всегда того,
Кто мной уже убит,
И ненавижу тех, кого
Убить мне предстоит.
40
Bao giờ tôi cũng thương cho
Người tôi đã giết.
Bao giờ tôi cũng căm thù
Người tôi sẽ giết.
41
И глух кинжал твой, и незряч.
Он промахнулся – ты, брат, плачь!
41
Dao của anh không nghe và không thấy
Dao đi trượt – coi chừng! Anh khóc đấy.
42
Для дружеской руки
Вот рукоять моя.
Для вражеской груди –
Сталь острия!
42
Dành cho bàn tay thân thiện
Đây là chuôi kiếm của ta.
Còn dành cho ngực của kẻ thù –
Là mũi dao sắc nhọn!
43
Хоть солнце будет жечь его огнем,
Кровь никогда не высохнет на нем.
43
Dù mặt trời đốt cháy lên bằng lửa
Máu sẽ không bao giờ khô trên đó.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét