Надписи на пандуре и чагане
Thơ khắc trên những cây đàn
65
Ты – чагана, а не кинжал,
Но ты сильней кинжала:
Живых людей он убивал,
Ты мертвых воскрешала.
65
Em là đàn, em không phải dao găm
Nhưng em mạnh hơn cả dao găm nữa:
Dao giết chết người đang còn sống đó
Còn em làm cho người chết hồi sinh.
66
Нет, не пандур поет. Поют, рождая звуки,
И радость, и печаль, и встречи, и разлуки.
66
Đàn không hát mà âm thanh vang lên
Gặp gỡ và chia ly, niềm vui và nỗi buồn.
67
Коль чужд тебе его язык,
Пандур не трогай.
Ступай, юнец ты иль старик,
Своей дорогой.
67
Nếu ngôn ngữ xa lạ
Chớ chạm vào cây đàn.
Người già hay người trẻ
Hãy theo đường của mình.
68
Ты друга потерял – возьми пандур на грудь.
И друга сможет он на миг тебе вернуть.
68
Anh mất người bạn – hãy đưa cây đàn lên ngực.
Đàn có thể mang bạn về cho anh trong giây lát.
69
Язык его невнятен,
Но под окном любым
Он всем всегда понятен,
Кто любит и любим.
69
Lời của đàn khó hiểu
Nhưng dưới cửa sổ nào
Mọi người nghe đều hiểu
Ai yêu và được yêu.
70
Уйдешь – пандур не оставляй,
Он там, в чужом краю,
К тебе приблизит отчий край
И хижину твою.
70
Bạn ra đi – đừng bỏ lại cây đàn
Bởi cây đàn nơi miền quê xa lạ
Sẽ đưa bạn trở về với quê hương
Và ngôi nhà cha mẹ.
71
К тому и от того, кто струны пальцем тронет,
Печаль и призовет пандур, и прочь прогонит.
71
Cho những ai đưa tay chạm dây đàn
Đàn gọi nỗi buồn và xua đuổi nó.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét