1.Что делать?
Жена
министра вздумала писать
И принесла
стихов не меньше пуда.
Что
делать? Эти вирши не издать
В сто раз
труднее, чем издать Махмуда.
1.LÀM GÌ
ĐÂY?
Vợ ông Bộ
trưởng bỗng nhiên thích viết
Mang đến
tập thơ không dưới chục cân*.
Làm gì
đây? Thơ này không in được
Khó hơn in
thơ Mahmud cả trăm lần.
______
Một pud
(trong nguyên bản) – đơn vị đo lường của Nga từ năm 1899 bằng 16,38 kg.
2.Моему другу-поэту, о котором
его мать, старая аварка сказала:
Когда-то
говорить он не умел,
И все же,
мать, я сына понимала,
Давно
заговорил он и запел,
И понимать
его я перестала.
2.GỬI
NGƯỜI BẠN – NHÀ THƠ MÀ MẸ
CỦA ANH
TA, BÀ GIÀ NGƯỜI AVA NÓI VẬY:
Cái thuở
nó hãy còn chưa biết nói
Nhưng là
mẹ, tôi hiểu con trai mình
Còn từ
ngày nó nói và hát lên
Thì tôi
không còn làm sao hiểu nổi.
3.Единственному поэту
Других
певцов в твоем народе нет,
Ты с
пользой для себя усвоил это:
Ведь
появись любой другой поэт,
Тебя бы не
считали за поэта.
3.GỬI NHÀ
THƠ DUY NHẤT
Dân tộc
anh không có những nhà thơ khác
Nên anh
lấy điều này làm lợi thế cho mình:
Bởi nếu
xuất hiện một nhà thơ nào khác
Thì anh
không được coi là nhà thơ nữa đâu anh.
4.Некоему переводчику на аварский
Тебе,
пожалуй, повезло в одном:
Для автора
твой труд мудрен и таен.
Зато тебе
не повезло в другом:
Аварцы –
мы язык аварский знаем!
4.GỬI MỘT
DỊCH GIẢ SANG TIẾNG AVA
Có lẽ bạn
may mắn một điều là:
Việc bạn
làm khôn ngoan và bí mật.
Nhưng bạn
không may ở trong điều khác:
Người Ava
– chúng tôi biết tiếng Ava.
5.Жене одного поэта
Твой муж
поэт других не хуже,
И ты
отлично ценишь стих:
Хоть не
читаешь строки мужа,
Зато
всегда считаешь их.
5.GỬI
NGƯỜI VỢ CỦA MỘT NHÀ THƠ
Chồng em
không kém những nhà thơ khác
Và em là
người hiểu biết về thơ:
Dù thơ của
chồng em không hề đọc
Nhưng em
thường xuyên đếm những bài thơ.
6.Литератору, который часто меняет
жанры
В своих
исканьях ты как мой сосед:
Он жен
менял едва ль не ежегодно
И людям
объяснял: «Ребенка нет.
С женою
год мы прожили бесплодно!»
Брат по
перу, тебе сказать хочу:
Переменил
ты жанров многовато.
Нет у тебя
детей – сходи к врачу,
Возможно,
что жена не виновата.
6.GỬI NHÀ
VĂN THƯỜNG XUYÊN
THAY ĐỔI
THỂ LOẠI
Trong việc
tìm tòi bạn giống ông hàng xóm:
Người này
dường như thay đổi vợ hàng năm
Rồi giải
thích với thiên hạ rằng: “Chẳng có con.
Với người
vợ vô sinh suốt năm trời đã sống!”
Hỡi người
bạn nhà văn, tôi muốn nói rằng:
Bạn đã
từng đổi thay rất nhiều thể loại.
Nếu chẳng
có con – hãy đi tìm bác sĩ
Để xem vợ
của mình có lỗi gì không.
7.Слово, сказанное Ирчи Казаком
автору пьесы о нем
При жизни
горя видел я немало,
Но я тебе
признаюсь, мой земляк,
Что и
тюрьма царя, и плеть шамхала
В
сравненье с пьесою твоей – пустяк.
7.LỜI CỦA
IRCHI COSSACK NÓI VỚI
TÁC GIẢ
CỦA VỞ KỊCH VIẾT VỀ ÔNG
Trong cuộc
đời đau thương tôi đã thấy vô vàn
Nhưng với
người đồng hương tôi xin thú nhận
Rằng nhà
tù của vua và roi của Shamkhal
So với vở
kịch viết về ông – chỉ là vớ vẩn.
________
* Irchi
Cossack (1830 – 1879) – nhà thơ cổ điển Dagestan.
**Shamkhal
– là tước hiệu của những người cai trị Dagestan và một phần vùng đông – bắc
Kapkage.
8.Назойливому поэту
Хвалил
Омар, хвалил Али,
Я погрешу
хвалой немалой,
Тебя ведь,
брат, не похвали,
Так не
избавишься, пожалуй.
8.GỬI NHÀ
THƠ THÍCH LÀM PHIỀN
Từng khen
Omar, từng khen Ali
Tôi cũng
phạm không ít lời khen ngợi
Nhưng mà
người anh em, chớ khen gì
Kẻo rồi
bạn cũng sẽ không thoát khỏi.
9.Переводчику лермонтова на
аварский язык
В котов
домашних превратил ты барсов,
И тем
позорно будешь знаменит,
Что
Лермонтов, к печали всех аварцев,
Тобою, как Мартыновым, убит.
Тобою, как Мартыновым, убит.
9.GỬI
NGƯỜI DỊCH THƠ LERMONTOV
RA TIẾNG
AVA
Bạn đã
biến hổ báo thành mèo nhà
Và sẽ nổi
tiếng bằng điều ô nhục
Rằng
Lermontov, nỗi buồn người Ava
Bị giết
bởi bạn, giống như Martynov.
____________
* Nikolai
Martynov (1815 – 1875) – kẻ đã giết chết nhà thơ Mikhail Lermontov (1814 –
1841) trong cuộc đấu súng ở Pyatigorsk ngày 15 tháng 7 năm 1841.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét