12.Мама
По-русски
«мама», по-грузински «нана»,
А
по-аврски — ласково «баба».
Из тысяч
слов земли и океана
У этого —
особая судьба.
Став
первым словом в год наш колыбельный,
Оно порой
входило в дымный круг
И на устах
солдата в час смертельный
Последним
звоном становилось вдруг.
На это
слово не ложатся тени,
И в
тишине, наверно, потому
Слова другие,
преклонив колени,
Желают
исповедаться ему.
Родник,
услугу оказав кувшину,
Лепечет
это слово оттого,
Что
вспоминает горную вершину —
Она
прослыла матерью его.
И молния
прорежет тучу снова,
И я
услышу, за дождем следя,
Как,
впитываясь в землю, это слово
Вызванивают
капельки дождя.
Тайком
вздохну, о чем-нибудь горюя,
И, скрыв
слезу при ясном свете дня:
«Не
беспокойся, — маме говорю я, —
Все
хорошо, родная. у меня».
Тревожится
за сына постоянно,
Святой
любви великая раба.
По-русски
«мама», по-грузински «нана»
И
по-аварски — ласково «баба».
12.MẸ
Tiếng Nga
“Mama”, tiếng Gruzia “Nana”
Tiếng Avar
– thật trìu mến “Baba”
Từ ngàn
lời khắp năm châu bốn bể
Số phận
rất đặc biệt của lời này.
Là lời đầu
tiên từ thuở trong nôi
Lời này đã
đi theo vòng của khói
Trên môi
người lính trong giờ phút cuối
Tiếng cuối
cùng vang vọng mãi không thôi.
Không có
bóng tối ở trên lời này
Dù im
lặng, có lẽ là vì thế
Những lời
khác, khi người ta quì gối
Là để mong
thú tội cho người này.
Nước nguồn
khi đựng ở trong chiếc bình
Cũng thì
thầm lời này vì có lẽ
Nước nguồn
nhớ về đỉnh cao của núi
Bởi núi
vốn là mẹ của nước nguồn.
Khi tia
chớp xuyên qua đám mây đen
Tôi lắng
nghe sau tiếng mưa đổ xuống
Khi những
giọt nước vào đất đã ngấm
Lời này
vẫn không ngừng tiếng ngân vang.
Tôi bí mật
thở dài khi đau khổ
Giấu nước
mắt giữa ánh sáng ban ngày:
“Mẹ đừng
lo – tôi nói với mẹ tôi –
Mọi công
việc của con đều ổn cả”.
Về đứa
con, mẹ thường xuyên lo lắng
Mẹ nô lệ
của tình cảm bao la.
Tiếng Nga
“Mama”, tiếng Gruzia “Nana”
Tiếng Avar
– “Baba” vô cùng trìu mến.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét