Thứ Năm, 7 tháng 5, 2020

Mẹ - Mama



12.Мама

По-русски «мама», по-грузински «нана»,
А по-аврски — ласково «баба».
Из тысяч слов земли и океана
У этого — особая судьба.

Став первым словом в год наш колыбельный,
Оно порой входило в дымный круг
И на устах солдата в час смертельный
Последним звоном становилось вдруг.

На это слово не ложатся тени,
И в тишине, наверно, потому
Слова другие, преклонив колени,
Желают исповедаться ему.

Родник, услугу оказав кувшину,
Лепечет это слово оттого,
Что вспоминает горную вершину —
Она прослыла матерью его.

И молния прорежет тучу снова,
И я услышу, за дождем следя,
Как, впитываясь в землю, это слово
Вызванивают капельки дождя.

Тайком вздохну, о чем-нибудь горюя,
И, скрыв слезу при ясном свете дня:
«Не беспокойся, — маме говорю я, —
Все хорошо, родная. у меня».

Тревожится за сына постоянно,
Святой любви великая раба.
По-русски «мама», по-грузински «нана»
И по-аварски — ласково «баба».

12.MẸ

Tiếng Nga “Mama”, tiếng Gruzia “Nana”
Tiếng Avar – thật trìu mến “Baba”
Từ ngàn lời khắp năm châu bốn bể
Số phận rất đặc biệt của lời này.

Là lời đầu tiên từ thuở trong nôi
Lời này đã đi theo vòng của khói
Trên môi người lính trong giờ phút cuối
Tiếng cuối cùng vang vọng mãi không thôi.

Không có bóng tối ở trên lời này
Dù im lặng, có lẽ là vì thế
Những lời khác, khi người ta quì gối
Là để mong thú tội cho người này.

Nước nguồn khi đựng ở trong chiếc bình
Cũng thì thầm lời này vì có lẽ
Nước nguồn nhớ về đỉnh cao của núi
Bởi núi vốn là mẹ của nước nguồn.

Khi tia chớp xuyên qua đám mây đen
Tôi lắng nghe sau tiếng mưa đổ xuống
Khi những giọt nước vào đất đã ngấm
Lời này vẫn không ngừng tiếng ngân vang.

Tôi bí mật thở dài khi đau khổ
Giấu nước mắt giữa ánh sáng ban ngày:
“Mẹ đừng lo – tôi nói với mẹ tôi –
Mọi công việc của con đều ổn cả”.

Về đứa con, mẹ thường xuyên lo lắng
Mẹ nô lệ của tình cảm bao la.
Tiếng Nga “Mama”, tiếng Gruzia “Nana”
Tiếng Avar – “Baba” vô cùng trìu mến.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét